Khác với tiếng Việt, khi học tiếng Anh bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cáchphát âm tiếng anh. Nguyên âm và phụ âm cấu tạo nên từ vựng sẽ có nhiều cách phát âm tùy thuộc vào chức năng và cách dùng của từ. Nếu bạn đang gặp nhiều khó khăn trong việc học phát âm tiếng Anh hãy tham khảo bài viết dưới đây của myalbum.vn nhé!
1. Tại sao phải học phát âm tiếng Anh?
Ngày xưa khi mà học tiếng Anh, hẳn bạn sẽ thấy việc đọc tiếng Anh rất khó. Kể cả những câu đơn giản như “Hello, How are you” cũng đã thấy cách đọc khác nhau rồi. Sau đó bạn vô tình nhận ra, nghe tiếng Anh thì bạn cũng không hiểu gì cả, không nghe được vì bộ nhận dạng âm thanh của bạn đang bị sai.
Đang xem: Quy tắc phiên âm tiếng anh
Lưu ý khi phát âm tiếng Anh
Tuy nhiên, chớ nhầm việc này với cách bạn cố ý nói “nhanh”. Bạn không cần phải nói nhanh, người bản ngữ khi nói cũng vậy. Họ nối âm mà không cần nói nhanh, nhưng vẫn tạo được sự liền mạch trong lời nói của mình. Điều cần chú ý là bạn nên nhấn mạnh vào những từ chủ đề vì việc này phần nào sẽ giúp bạn chậm lại ở những phần khác trong câu “đúng chỗ một cách tự nhiên”. Các quy tắc nối âm bao gồm:
11.1. Liên kết phụ âm với nguyên âm
Nếu từ kết thúc bằng phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm thì khi phát âm sẽ được nối âm từ trước đó, lúc này cách phát âm sẽ giống như từ thứ 2 đó bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ: Come in, I like it, get up late,…
11.2. Liên kết phụ âm với cùng phụ âm
Khi một từ kết thúc bằng phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu trùng với phụ âm trước đó thì chỉ phát âm 1 phụ âm. Đồng thời không tạo đi ngắt khi phát âm giữa 2 từ, nhưng sẽ nhấn mạnh hơn với phụ âm đó.
Ví dụ:She speaks Spanish => She speak Spanish
Well lit => Well it
Black cat => Black at
11.3. Phát âm khi phụ âm nối với phụ âm
Khi một từ kết thúc bằng phụ âm, ngay sau đó là một phụ âm khác thì sẽ không có nhịp dừng giữa 2 phụ âm đó. Nếu bạn tạo điểm dừng, vô tình sẽ có thêm 1 âm tiết phụ được chèn vào giữa và làm thay đổi cách phát âm, tạo thay đổi nghĩa.
Ví dụ: Đảm bảo bằng bạn phát âm good time không thành good a time, help me không thành help a me
11.4. Liên kết giữa nguyên âm với nguyên âm
Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm, chúng ta sẽ không có nhịp nghỉ giữa các từ. Khi đó sẽ chèn một âm tiết ngắn là /w/ vào giữa 2 nguyên âm nếu nguyên âm sau bắt đầu bằng /ʊ/và /oʊ/; chèn âm tiết /y/ ngắn nếu sau đó là nguyên âm /ei/ /i/ và /ai/
Ví dụ:Go out => Go wout
They are => They yare
11.5. Cắt giảm đại từ của câu.
Ở phần trọng âm chúng ta đã biết rằng các đại từ thường không được nhấn mạnh. Ví dụ: chữ “h” thường bị “câm” trong những đại từ như he, him, his, her, hay hers, đặc biệt là khi những đại từ đó không phải từ đầu tiên của một câu. Tương tự với “th” trong them.
Ví dụ:
I love her => “I lover”I knew her => “I newer”Did he => “didee”Has he => “hazee”
Có rất nhiều từ hay cách nói có sự khác nhau trong văn cảnh đời thường (casual) với tình huống trang trọng (formal). Bạn cũng nên lưu ý điều này khi học vàluyệnphát âm tiếng Anhcũng như sử dụng phát âm sao cho phù hợp hoàn cảnh.
11.6. Một số nguyên tắc rút gọn khác
Bảng dưới đây tổng hợp một số nguyên tắc rút gọn được dùng rất thường xuyên trong văn nói (giao tiếp đời thường) bạn có thể tham khảo.
Careful Speech Formal(trang trọng) | Relaxed Speech Informal(ít trang trọng hơn) | Examples |
you | ya | I’ll call ya.See ya. |
because | ‘cuz | I did it ‘cuz I wanted to.I’m tired ‘cuz I worked all day. |
I don’t know | I dunno | I dunno why.I dunno what to do.
Xem thêm: Stt Tương Tác Bán Hàng Online Hay (P, Stt Tương Tác Bán Hàng Chào Nhau |
let me | lemme | Lemme do it.Lemme help you.Lemme talk to him. |
give me | gimme | Gimme a call.Gimme a break!Can you gimme a minute? |
did you…? | joo | Joo call me?Why joo do it?Joo go out last night? |
do you want to…? | wanna…? | Wanna go out?Wanna dance?What do you wanna do? |
have got to… | gotta… | I gotta go.You gotta do it. |
should’vewould’vecould’vemust’ve | shouldawouldacouldamusta | You shoulda told me.It woulda been nice.We coulda come.You musta seen it. |
shouldn’t have wouldn’t havecouldn’t have | shouldnawouldnacouldna | You shouldna done that.I woundna known.It couldna happened. |
going to | gonna | I’m gonna go.It’s gonna rain.What are you gonna do? |
what do you…? | wadda you…? | Whadda you want?Whadda you doing?Whadda you think? |
a lot of | a lotta | That’s a lotta money.I’ve got a lotta friends. |
kind of | kinda | It’s kinda hot.What kinda car is that? |
out of | adda | Get adda here.I’m adda money.You’re adda your mind.nghĩa là: You’re crazy. |
go to | goddu | I go to work.Let’s go to a concert. |
yes | yeahyup | Yeah. It’s good.Yup. I did it. |
no | nope | Nope. I’m not going.Nope. That’s not right.
Xem thêm: Hướng Dẫn Làm Bánh Sữa Tươi Chiên, 5 Cách Làm Bánh Sữa Tươi Chiên Giòn Thơm Béo Ngậy |
-ing | in’ | What are you doin’?Nothin’ much. |
Trên đây là tổng hợp những quy tắc và cách phát âm tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. myalbum.vn hi vọng những thông tinvề bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủvới mẹo, cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy cmt để được chia sẻ giải đáp nha!