Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?…. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc đó. Đồng thời với những kiến thức bổ ích mà chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ rất bổ ích cho các kì thi như TOEIC, IELT. Hãy cùng tham khảo nhé

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì

Các dạng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnNhững bài tập cơ bản của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

“ “

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense là thì được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai và vẫn đang diễn ra ở tương lai.

Đang xem: Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ / Example :

By the 20th of next month, I will have been working for this company for 2 years (Đến ngày 20 tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 2 năm)Next month, I will have been studying at this school for 3 years (Vào tháng sau, tôi sẽ học ở trường này được 3 năm)

*
*

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem lại thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

“ “

– Bạn có thể dễ dàng nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bởi các trạng từ “by” thường đi cùng với chúng như :

By then: tính đến lúc nào đó

By this July: tính đến tháng 7 năm nay

By the end of this week / month / year: tính đến cuối tuần này / tháng này / năm này

By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn. Ví dụ: By the time he comes back

Ví dụ / Example

By this July, Rose will have been staying in Paris for 4 month (Tính đến tháng 7 này, Rose sẽ đang ở Pari được 4 tháng)

Những lưu ý khi sử dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

– Trong những mệnh đề bắt đầu bằng những từ ngữ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… thì không được sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ / Example

Tim won’t be good basketball until he have been playing for as long as Tom (Tim sẽ không chơi bóng rổ giỏi cho đến khi anh ấy chơi lâu như Tom)

– Chú ý những từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn như

State (từ chỉ trạng thái): be, cost, fit, mean, suit

Possession (từ sở hữu): belong, have

Senses (từ chỉ các giác quan): feel, hear, see, smell, taste, touch

Feelings (từ chỉ cảm xúc): hate, like, love, prefect, regret, want, wish

Brain work (từ chỉ hoạt động trí não): believe, know, think, understand

Ví dụ / Example

Linda will have having university diploma by this time next year (Sai)Linda will have had university diploma by this time next year (Linda sẽ đang có bằng đại học vào thời điểm này năm sau)

– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể thay thế “will” bằng “be going to” để diễn đạt cùng một nội dung

Ví dụ / Example

You are going to have been waiting for more than 3 hours by the time his car arrives (bạn sẽ đợi hơn 3 giờ cho đến khi xe của anh ấy đến)

Câu bị động của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu chủ động Câu bị động 
Cấu trúc S + will + have + been + V – ing + O Ví dụ/ Example: He will have been studying English for 5 years next week Cấu trúc S + will + have + been + being + VpII (quá khứ phân từ) + (by O) Ví dụ / Example: English will have been being studied by him for 5 years next week

Xem lại Thì tương lai tiếp diễn

Cách phân biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn 
Cấu trúc S + will + be + V – ing  Cấu trúc S + will + have + been + V – ing 
Cách dùng: Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra ở một thời điểm cụ thể xác định ở tương lai Ví dụ: She will be working at 7 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ đang đi làm vào 7 giờ sáng ngày mai)  Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến thời điểm tương lai ở một khoảng thời gian xác định và vẫn đang diễn ra ở tương lai Ví dụ: By this July, Rose will have been staying in Paris for 4 month (Tính đến tháng 7 này, Rose sẽ đang ở Pari được 4 tháng) 
Dấu hiệu nhận biết: At this time tomorrow, At this moment next year, At present next Sunday, At 8 p.m tomorrowIn the future, soon, tomorrow, tonightExpect, guess  Dấu hiệu nhận biết: By then: tính đến lúc nào đó, By this July: tính đến tháng 7 năm nay, By the end of this week / month / year: tính đến cuối tuần này / tháng này / năm này, By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn. Ví dụ: By the time he comes back 

Những bài tập cơ bản của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài tập

Lesson 1: Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the future perfect continuous (Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

1.By the end of the year I ______ (stay) here for 5 months.

2.By the end of this year we _______ (live) together for six years.

3.By the time next year, she _______ (study) for nine years.

4.By midnight we _______ (play) this video game for 24 hours.

5.She _______ (take) on the phone for the last couple of hours.

6.They _______ (look for) me all night long.

Xem thêm: Cách Mở File Excel Bị Protect Ed View Trong Excel, Không Mở Được File Do Protect View Trong Excel

7.He _______ (play) basketball all day long.

8.You ________ (watch) TV all the time.

9.He _______ (not sleep) all evening.

10.Will they _____ (wait) for me for 2 hours?

Lesson 2: Put the verbs in brackets in the future perfect continuous (Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

1. Your sister (get) pregnant for 7 months?

2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

Xem thêm: 700 – Trang Trí Phòng Ngủ Bằng Ảnh

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

Đáp án

Lesson 1

1.will have been staying

2.will have been living

3.will have been studying

4.will have been playing

5.will have been talking

6.will have been looking

7.will have been playing

8.will have been watching

9.will not have been sleeping

10.Will they have been waiting

Lesson 2

1. Will your sister have been getting

2. Will have been writing

3. Will have been working

4. Will have been doing

5. Will have been cooking

Trên đây là tổng hợp của chúng tôi về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng như là những bài tập cơ bản về thì này. Hy vọng với những bí quyết học tiếng Anh mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trên con đường tự học Tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *